Sử dụng thẻ ATM nội địa thường không tốn phí nhưng cũng có một số khoản phí liên quan khác do ngân hàng Agribank quy định. Vậy thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền? Các khoản phí liên quan nào mà bạn cần biết? Sau đây Shaca sẽ đề cập chi tiết trong bài viết hôm nay.
Thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền?
Phí duy trì tài khoản
Mỗi ngân hàng quy định số tiền tối thiểu có trong tài khoản ngân hàng, điều này giúp ngân hàng phân biệt được thẻ đang sử dụng và thẻ ngưng hoạt động. Dựa vào từng loại thẻ có quy riêng về số dư tối thiểu tuy nhiên thông thường bạn cần giữ trong tài khoản ngân hàng từ 2.200 đồng/tháng đến 300.000 đồng/tháng.
Phí dịch vụ SMS Banking (nếu có)
Mọi biến động số dư từ tài khoản ngân hàng như là rút tiền, chuyển tiền hoặc nhận tiền đều thông báo qua tin nhắn sms gửi về điện thoại. Nếu bạn kích hoạt dịch vụ này cần đóng phí hàng tháng cho Agribank.
- Đối với cá nhân sử dụng thẻ ATM: 10.000 VND/tài khoản/tháng
- Đối với tổ chức sử dụng thẻ ATM: 50.000 VND/tài khoản/tháng
Phí Internet banking
Phí duy trì dịch vụ sử dụng internet banking hay còn gọi là Agribank E-Mobile Banking rất tiện lợi cho các thao tác trên app như là chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mua sắm, đặt hàng online hoặc tính năng kiểm tra tài khoản.
Phí Agribank E-Mobile Banking hàng tháng như sau:
- Đối với cá nhân sử dụng: 10.000 VND/tài khoản/tháng
- Đối với tổ chức: 50.000 VND/tài khoản/tháng
Dịch vụ Bankplus
Dịch vụ Bankplus của Agribank là ngân hàng di động giúp chuyển tiền, nạp tiền điện thoại cho mình và cho người khác. Tiết kiệm thời gian và công sức. Nếu duy trì dịch vụ này cần phí 10.000 VND/tháng.
Phí giao dịch máy ATM
Rút tiền
Phí rút tiền tại các trạm ATM Agribank: 1.100đ/1 giao dịch
Phí rút tiền tại các trạm ATM khác: 3.300đ/giao dịch
Phí in sao kê 500 VND/GD
Phí giao dịch máy POS
- Phí rút/ứng tiền mặt:
– Khác chi nhánh mở tài khoản: 0,03% số tiền tối thiểu 5.000VND/GD. Tối đa 500.000 VND/GD.
– Cùng chi nhánh mở tài khoản: chưa thu phí.
- Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank/:
– 0,03% số tiền giao dịch, tối thiểu 3.000 VND/ giao dịch và tối đa 3.000.000 VND/giao dịch
- Kiểm tra số dư TK: 500 VND/ 1 giao dịch.
- Phí sao kê: 500 VND/ 1 giao dịch.
Thẻ và biểu phí sử dụng các loại thẻ Agribank
Dựa theo từng loại thẻ Agribank sẽ có các loại phí khác nhau như phí thường niên, phí nạp rút tiền, phí chuyển khoản…và nhiều loại khác.
Phí phát hành
Thẻ ghi nợ nội địa:
– Hạng Chuẩn (Success) 50.000 VND/thẻ.
– Hạng Vàng (Plus Success) 100.000 VND/thẻ.
Thẻ Liên kết sinh viên
Tốn phí: 30.000 VND/thẻ
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – brand Card)
– Hạng Chuẩn 50.000 VND/thẻ
– Hạng Vàng 100.000 VND/thẻ
Thẻ quốc tế:
– Hạng Chuẩn :100.000 VND/thẻ (áp dụng cho thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng).
– Hạng Vàng 150.000 VND/thẻ (thẻ ghi nợ), 200.000 VND/thẻ (thẻ tín dụng).
– Hạng Bạch Kim 300.000 VND/thẻ (thẻ tín dụng).
Thẻ Lộc Việt
Phát hành miễn phí.
Thẻ trả trước
Phí phát hành: 10.000 VND/thẻ
Phí thường niên thẻ Agribank
Các loại phí thường niên sẽ được tính theo năm và thu vào 1 lần duy nhất.
Thẻ ghi nợ nội địa
– Hạng Chuẩn (Success): phí 12.000 VND
– Hạng Vàng (Plus Success): phí 50.000 VND
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – brand Card)
– Hạng Chuẩn 15.000 VND
– Hạng Vàng 50.000 VND
Thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp
– Đóng phí 10.000 VND/ 1 năm.
Thẻ quốc tế (thẻ chính)
– Hạng Chuẩn phí 100.000 VND/ năm (thẻ ghi nợ), 150.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
– Hạng Vàng phí 150.000 VND/ năm (thẻ ghi nợ), 300.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
– Hạng Bạch kim phí 500.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
Thẻ quốc tế (thẻ phụ)
– Hạng Chuẩn phí 50.000 VND/ năm (thẻ ghi nợ), 75.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
– Hạng Vàng phí 75.000 VND/ năm (thẻ ghi nợ), 150.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
– Hạng Bạch kim phí 250.000 VND/ năm (thẻ tín dụng).
Thẻ Lộc Việt
Miễn phí phát hành thẻ năm 1. Từ năm thứ 2 tính phí thường niên 150.000 VND/ 1 năm.
Làm thế nào nếu Agribank trừ phí vô lý?
Có nhiều khách hàng phản ánh tình trạng Agribank trừ phí vô lý và thường xuyên. Shaca sẽ hướng dẫn các bạn cách xử lý như sau:
Kiểm tra lại các gói dịch vụ đang dùng
Trừ hợp bị trừ các khoản tiền vô lý bạn có thể gọi tổng đài 1900558818 để nhận hỗ trợ. Hoặc đến trực tiếp chi nhánh, quầy giao dịch của ngân hàng để kiểm tra các gói dịch vụ đang được kích hoạt trên tài khoản ngân hàng.
Nếu thấy vô lý hoặc không sử dụng các gói trên hãy yêu cầu nhân viên ngân hàng hủy đăng ký.
Chỉ dùng các gói dịch vụ thiết yếu
Một số các gói dịch vụ không cần thiết như là sms banking bạn có thể hủy. Bởi hiện tại đa số các app đều có E-Mobile Banking tính năng thông báo biến động số dư, thông báo các giao dịch qua ứng dụng mà không cần đến tin nhắn sms thông thường.
Vì vậy bạn nên xem xét tắt hoặc hủy các dịch vụ không cần dùng đến để tiết kiệm khoản phí Agribank mỗi tháng.
Chấp nhận khoản phí khi dùng thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ
Các dòng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ quốc tế có tính phí thường niên giúp duy trì tài khoản liên tục. Đây là các khoản phí bắt buộc yêu cầu bạn đóng theo năm. Nếu bạn chỉ dùng thẻ nội địa tính năng nạp, rút tiền thông thường và không có nhu cầu sử dụng nên xem xét hủy thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ để tiết kiệm tài chính.
Shaca vừa giúp bạn tìm hiểu về các khoản phí Agribank trừ hàng tháng trên thẻ ATM. Dựa vào thông tin trên bạn có thể chủ động kiểm tra các khoản tiền trừ hàng tháng và xem xét các dịch vụ đang sử dụng.
Tôi là Mộc Miên – từng là cựu nhân viên ngân hàng ACB và hiện đang làm CTV của Shaca. Các bài viết dựa vào kinh nghiệm về tài chính – ngân hàng.